Bảo lãnh là gì?Nội dung bảo lãnh
hktc.info xin giới thiệu bài viết
đảm bảo
Bảo đảm – danh từ, được sử dụng trong tiếng Anh Bảo đảm.
Thư bảo lãnh là văn bản cam kết của bên bảo lãnh với bên bảo lãnh, hứa bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên bảo lãnh khi bên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên bảo lãnh.
Nhìn chung, không có một hình thức bảo lãnh thống nhất nào cho tất cả các loại bảo lãnh và cho tất cả các ngân hàng. Việc soạn thảo bảo lãnh được thực hiện bởi các chuyên gia có kinh nghiệm, đặc biệt là về khía cạnh pháp lý và mỗi bảo lãnh thường có mẫu riêng. (dựa theo Giáo trình Ngân hàng Thương mại, Nhà xuất bản Thống kê)
Nội dung bảo lãnh
Một thư bảo lãnh thường bao gồm những nội dung sau:
Tên, địa chỉ của các bên liên quan…
Các bên tham gia hợp đồng bảo lãnh bao gồm: bên bảo lãnh; bên thụ hưởng; ngân hàng phát hành đảm bảo; Thông báo cho ngân hàng (nếu có); Hướng dẫn ngân hàng (nếu có).
hiện hữu Bảo đảm, tên, địa chỉ… của các bên phải là tên, địa chỉ của doanh nghiệp và phải được ghi rõ ràng, đầy đủ, tránh mập mờ. Mọi sự mập mờ hay ngụ ý đều có thể dẫn đến những hậu quả nguy hiểm về sau.
Tham khảo hợp đồng gốc
Thông thường, mỗi chứng khoán phải chịu một loại rủi ro nhất định, được xác định bởi nội dung của hợp đồng ban đầu. Thông thường, tên của thư bảo lãnh luôn giống với nội dung của hợp đồng gốc, vì vậy thư bảo lãnh luôn đề cập đến số lượng và số tiền của hợp đồng gốc.
số tiền đảm bảo
– Vì số tiền của thư bảo lãnh là số tiền tối đa mà ngân hàng có thể trả cho người thụ hưởng nên mặc dù tổn thất do vỡ nợ có thể lớn hơn số tiền của thư bảo lãnh nhưng số tiền bồi thường của người thụ hưởng vẫn không cao hơn số tiền của ngân hàng trong thư bảo lãnh với số tiền tối đa.
– Số tiền gửi phải được ghi bằng số, bằng chữ và phải thống nhất.
điều khoản thanh toán
– là một bảo đảm thanh toán vô điều kiện.
– Đối với trường hợp bảo lãnh có điều kiện thì phải ghi rõ hồ sơ yêu cầu.
– Trước khi thanh toán, ngân hàng cần kiểm tra tính xác thực của các chứng từ cung cấp.
thời hạn bảo hành
– Khoảng thời gian mà ngân hàng phát hành hứa trả tiền khi người thụ hưởng xuất trình đầy đủ các điều khoản thanh toán.
– Nếu quá thời hạn hiệu lực của thư bảo lãnh, ngân hàng phát hành được miễn trách nhiệm bồi thường.
Nơi phát hành và thời hạn hiệu lực của thư bảo lãnh
– Trên thực tế, bảo lãnh hết hạn tại nơi nó được phát hành.
– Nơi phát hành bảo lãnh rất quan trọng. Luật địa phương: Trừ khi có quy định khác, luật của ngân hàng phát hành sẽ điều chỉnh mối quan hệ bảo lãnh phát hành.
Tuy nhiên, do pháp luật của mỗi nước là khác nhau nên trong nhiều trường hợp, các bên thỏa thuận áp dụng pháp luật của nước thứ ba, pháp luật này được công khai.
– Phải ghi rõ nơi công bố. Ví dụ, trong bảo lãnh gián tiếp, ngày đáo hạn là ngày cuối cùng mà người thụ hưởng được phép nộp đơn khiếu nại đối với ngân hàng phát hành (tức là ngân hàng phục vụ ở cùng quốc gia với người thụ hưởng). (dựa theo Giáo trình Ngân hàng Thương mại, Nhà xuất bản Thống kê)
Cảm ơn bạn đã xem qua bài viết của hktc.info

Tôi là Vũ Thiện – Tác Giả của trang hktc.info – chuyên trang blog công nghệ cung cấp nguồn giải pháp tin học uy tín nhất và bổ ích bậc nhất