Vp2 trong Tiếng Anh là gì?
hktc.info xin giới thiệu bài viết
Chúng ta sẽ sử dụng động từ V2 bất quy tắc ở thì quá khứ đơn. Ví dụ: Cô ấy bắt đầu học tiếng Nhật cách đây 4 năm.
nội dung
- 1. V1, V2, V3 tiếng anh nghĩa là gì?
- 2. Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc
- 3. Một số ví dụ tiếng Anh V1, V2, V3
- 3.2 Các động từ bất quy tắc tận cùng bằng ay ở V1, V2, V3 là trợ động từ
Là người học tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã từng nghe đến những danh từ như V1, V2, V3, vậy V1, V2, V3 là gì? Chúng là từ viết tắt của từ, cụm từ hay ký hiệu? Nếu muốn biết rõ hơn, hãy theo dõi bài viết dưới đây!
1. V1, V2, V3 tiếng anh nghĩa là gì?
V1, V2 và V3 là các cột thứ tự trong danh sách động từ bất quy tắc tiếng Anh. Trong đó, V có nghĩa là Động từ và các số 1, 2, 3 là số cột, tương ứng với các dạng động từ như sau:
- V1: Động từ nguyên thể, đứng ở cột đầu tiên
- V2: Chia động từ ở dạng quá khứ (Past), đứng ở cột thứ hai
- V3: Chia động từ ở dạng quá khứ phân từ (Past Participle), đứng ở cột 3
2. Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc
động từ thông thường | động từ bất quy tắc |
Các dạng quá khứ và phân từ luôn kết thúc bằng -ed.
Ví dụ: Xong (V1) -> Xong (V2) -> Xong (V3) (Kết thúc) |
Các dạng quá khứ và phân từ không tuân theo bất kỳ quy tắc nào.
Ví dụ: be (V1) -> was/were (V2) -> been (V3) |
3. Một số ví dụ tiếng Anh V1, V2, V3
3.1 Một số động từ có quy tắc
Động từ thông thường là thì quá khứ V2 của động từ và quá khứ phân từ V3 được hình thành bằng cách thêm -ed vào cuối từ.
Nguyên bản (V1) | Quá khứ (V2) | quá khứ phân từ (V3) |
Nhìn | nhìn vào | nhìn vào |
nghĩ | muốn | muốn |
đến | Tới nơi | Tới nơi |
giống | giống | giống |
học | đã học | đã học |
khóc | khóc | khóc |
Chơi | chơi | chơi |
tuân theo | tuân theo | tuân theo |
dừng lại | dừng lại | dừng lại |
thích hơn | ưa thích | ưa thích |
3.2 Các động từ bất quy tắc tận cùng bằng ay ở V1, V2, V3 là trợ động từ
Nguyên bản (V1) | Quá khứ (V2) | quá khứ phân từ (V3) |
say rượu | giải thích | giải thích |
nằm xuống | cách trình bày | cách trình bày |
thất lạc | đặt nhầm chỗ | đặt nhầm chỗ |
3.3 Động từ bất quy tắc kết thúc bằng V1 được biên soạn trước, sau đó bổ sung cho V2 và V3
Nguyên bản (V1) | Quá khứ (V2) | quá khứ phân từ (V3) |
cho ăn | Xin chào | Xin chào |
chảy máu | sự chảy máu | sự chảy máu |
Đa dạng | chăn nuôi | chăn nuôi |
cho ăn quá nhiều | ăn quá nhiều | ăn quá nhiều |
3.4 Động từ bất quy tắc tận cùng bằng ow, V2 là ew, V3 là own
Nguyên bản (V1) | Quá khứ (V2) | quá khứ phân từ (V3) |
thổi | thổi | thổi |
con quạ | tất cả nhân viên | vương miện |
Biết | Biết | đã biết |
lớn lên | lớn lên | lớn lên |
Ném | Ném | Ném |
3.5 Động từ bất quy tắc có V1 có nguyên âm i thì V2 là a, V3 là u
Nguyên bản (V1) | Quá khứ (V2) | quá khứ phân từ (V3) |
tắm rửa | chúng ta đi đây | bắt đầu |
uống | Uống | say rượu |
Hát | sang trọng | bài hát |
bồn rửa | chìm đắm | chìm đắm |
Hôi | mùi | lừa |
nhẫn | vang lên | chớp cánh |
mùa xuân | nhảy lên | mùa xuân |
3.6 V1 Động từ bất quy tắc kết thúc bằng m hoặc n, V2 và V3 cộng với t giống nhau
Nguyên bản (V1) | Quá khứ (V2) | quá khứ phân từ (V3) |
đốt cháy | đốt cháy | đốt cháy |
Mơ | mơ | mơ |
nghiêng | học | học |
nghĩa là | nghĩa là | nghĩa là |
Với những thông tin về V1, V2, V3 trên đây, hi vọng bạn đã tìm được câu trả lời cho câu hỏi đầu bài viết.
Xem thêm: Danh sách động từ bất quy tắc đầy đủ và cập nhật 4.7 / 5 ( 610 vé)
Cảm ơn bạn đã xem qua bài viết của hktc.info

Tôi là Vũ Thiện – Tác Giả của trang hktc.info – chuyên trang blog công nghệ cung cấp nguồn giải pháp tin học uy tín nhất và bổ ích bậc nhất